More

Mẹo đầu tư #các bước đầu tư chứng khoán an toàn

01/04/2022

Đầu tư có thể không dễ dàng như bạn nghĩ. Trước khi bạn đầu tư chứng khoán, hãy xem xét danh mục đầu tư của bạn. Để đảm bảo không tổn thất về số tiền đầu tư. Bạn có vài cách khác nhau để đầu tư vào chứng khoán. Tất cả phụ thuộc vào các lựa chọn phù hợp với tài chính và lối sống của bạn.

Rủi ro đầu tư được định nghĩa là xác suất của tổn thất và lợi nhuận. Do giá chứng khoán tăng giảm như trái phiếu, cổ phiếu, bất động sản, v.v. Mỗi loại hình đầu tư phải đối mặt với một số mức độ rủi ro khác nhau.

Các yếu tố rủi ro đầu tư khi mua chứng khoán.

1) Rủi ro thị trường

Đầu tư có thể mất giá trị do các sự kiện kinh tế khác nhau. Ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường. Các loại rủi ro thị trường chính bao gồm:

Rủi ro vốn chủ sở hữu: Liên quan đến việc đầu tư vào cổ phiếu giá thị trường cổ phiếu biến động và tiếp tục tăng hoặc giảm. Do đó, rủi ro vốn chủ sở hữu là sự sụt giảm giá thị trường cổ phiếu.

Rủi ro lãi suất: Lãi suất áp dụng cho chứng khoán nợ. Lãi suất ảnh hưởng tiêu cực đến chứng khoán nợ. Tức giá trị thị trường của chứng khoán nợ tăng nếu lãi suất giảm.

Rủi ro tiền tệ: Liên quan biến động tỷ giá hối đoái tiền tệ. Ví dụ: nếu đồng đô la Mỹ mất giá. Khoản đầu tư vào đô la Mỹ sẽ có giá trị thấp.

2) Rủi ro thanh khoản

Do thanh khoản trên thị trường ít. Không thể bán chứng khoán với giá hợp lý và chuyển đổi thành tiền mặt. Nhà đầu tư có thể phải bán chứng khoán với giá thấp hơn nhiều, do đó mất giá trị.

3) Rủi ro tập trung

Trong rủi ro tập trung thua lỗ trên tổng số tiền vì nhà đầu tư. Khi mua vào một cổ phiếu hoặc một loại cổ phiếu. Nhà đầu tư gần như mất tất cả số tiền đầu tư. Nếu giá trị thị trường chứng khoán cụ thể đi xuống.

4) Rủi ro tín dụng

Áp dụng cho rủi ro vỡ nợ trái phiếu do Công ty hoặc chính phủ phát hành. Tổ chức phát hành trái phiếu có thể gặp khó khăn về tài chính. Do không thể trả lãi hoặc gốc cho nhà đầu tư trái phiếu, do đó, vỡ nợ nghĩa vụ của mình.

5) Rủi ro tái đầu tư

Nguy cơ mất lợi nhuận trên tiền gốc hoặc thu nhập cao hơn vì lãi suất thấp. Hãy xem xét một trái phiếu mang lại lợi nhuận 7% đã tăng trưởng. Gốc phải được đầu tư ở mức 5%, do đó mất cơ hội kiếm được lợi nhuận cao hơn.

6) Rủi ro lạm phát

Sức mua các khoản đầu tư không được lợi nhuận cao hơn vì lạm phát. Lạm phát ăn đi lợi nhuận và làm giảm sức mua của tiền. Nếu lợi tức đầu tư thấp hơn lạm phát, nhà đầu tư có nguy cơ lạm phát cao hơn.

7) Horizon Risk

Horizon Risk là nguy cơ rút ngắn đầu tư dài hạn. Do các sự kiện cá nhân như mất việc làm, kết hôn hoặc mua nhà, v.v.

8) Rủi ro tuổi thọ

Vượt quá các khoản tiết kiệm hoặc đầu tư. Đặc biệt liên quan đến các cá nhân đã nghỉ hưu hoặc sắp nghỉ hưu.

9) Rủi ro đầu tư nước ngoài

Khi đầu tư vào nước ngoài. Nếu cả nước có nguy cơ giảm GDP, lạm phát cao hoặc bất ổn dân sự. Đầu tư sẽ mất tiền.

Quản lý rủi ro đầu tư

Mặc dù có những rủi ro trong đầu tư. Những rủi ro này có thể được quản lý và kiểm soát. Nhiều cách khác nhau bao gồm:

Đa dạng hóa: Đầu tư vào các tài sản khác nhau. Như cổ phiếu, trái phiếu và bất động sản, v.v. Điều này giúp nhà đầu tư thu được lợi nhuận từ các khoản đầu tư khác. Giảm rủi ro đảm bảo được vốn đầu tư và cân bằng lợi nhuận.

Đầu tư nhất quán (Trung bình): Bằng cách đầu tư chia đều vốn trong khoảng thời gian đều đặn. Nhà đầu tư có thể đầu tư trung bình. Đôi khi sẽ mua cao, mua giá thấp để duy trì giá chi phí ban đầu của khoản đầu tư. Bạn thu được toàn bộ lợi nhuận đầu tư khi thị trường tăng.

Đầu tư dài hạn: Dài hạn mang lại lợi nhuận cao hơn so với đầu tư ngắn hạn. Mặc dù có sự biến động ngắn hạn trong giá chứng khoán. Tuy nhiên, đạt được lợi nhuận cao khi đầu tư dài hạn (5,10, 20 năm).

Điểm quan trọng đầu từ

Chứng khoán có rủi ro cao, mang lại lợi nhuận cao. Mặc dù rủi ro đầu tư liên quan hầu hết các loại đầu tư. Nhưng điều này có thể được giảm bớt bằng cách đa dạng hóa. Trung bình đầu tư và đầu tư dài hạn. Học cách quản lý rủi ro tốt. Nhà đầu tư sẽ có sự giàu có, tài chính tốt. Đáp ứng các mục tiêu tài chính của mình.

Leave a Reply

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *